Tên thương hiệu: | YUHONG |
Số mẫu: | Lò phản ứng hydro sunfua |
MOQ: | 1 set |
giá bán: | Negotiate |
Thời gian giao hàng: | 90 - 180 ngày |
Điều khoản thanh toán: | L/C, T/T |
Lò phản ứng Hydrogen Sulfide Nace MR0175/ISO 15156. Phần VIII, Div. 1 hoặc 2 API 650/620
Lò phản ứng hydrogen sulfide (H₂S) là một bình chuyên dụng được thiết kế để xử lý, loại bỏ hoặc chuyển đổi H₂S—một loại khí độc, ăn mòn và dễ cháy thường được tìm thấy trong khí tự nhiên, dòng sản phẩm lọc dầu, khí sinh học và các quy trình hóa học. Các lò phản ứng này rất quan trọng trong việc làm ngọt khí, thu hồi lưu huỳnh (quy trình Claus) và xử lý nước thải.
Dưới đây là phân tích chi tiết về thành phần và các bộ phận chính của lò phản ứng H₂S:
Lựa chọn vật liệu cấu trúc chính cho vỏ & đầu:
Thép không gỉ (316L, 2205 duplex) – Chống nứt ăn mòn do ứng suất do H₂S (SSC).
Hợp kim niken (Inconel 625, Hastelloy C-276) – Dành cho các ứng dụng nhiệt độ/áp suất cao.
Thép carbon với lớp lót bên trong (ví dụ: epoxy gia cường bằng sợi thủy tinh (GRE), lớp lót cao su) cho các giải pháp tiết kiệm chi phí.
Tiêu chuẩn tuân thủ:
NACE MR0175/ISO 15156 (dành cho dịch vụ H₂S).
Tính năng thiết kế
Định hướng hình trụ, dọc/ngang.
Định mức áp suất: Thông thường 5–100 bar, tùy thuộc vào quy trình (ví dụ: lò phản ứng Claus hoạt động ở ~1–5 bar).
Phạm vi nhiệt độ: 50–600°C (lò phản ứng Claus chạy ở ~200–350°C).
Các loại lò phản ứng H₂S & Ứng dụng của chúng
Loại lò phản ứng | Quy trình | Ứng dụng |
Lò phản ứng Claus | Chuyển đổi xúc tác | Thu hồi lưu huỳnh (nhà máy dầu khí) |
Oxy hóa trực tiếp | H₂S → S (LO-CAT, Sulfatreat) | Khí sinh học, xử lý quy mô nhỏ |
Máy lọc Amine | Hấp thụ (H₂S → amine) | Làm ngọt khí tự nhiên |
Lò phản ứng sinh học | Oxy hóa vi sinh vật (Thiobacillus) | Xử lý nước thải |
Tiêu chuẩn vật liệu & ăn mòn dành riêng cho H₂S
Vì H₂S gây ra nứt ứng suất sulfide (SSC) và nứt do hydro (HIC), các tiêu chuẩn này quy định việc lựa chọn vật liệu:
NACE MR0175 / ISO 15156
Xác định vật liệu chấp nhận được cho dịch vụ chua (môi trường chứa H₂S).
Yêu cầu:
Giới hạn độ cứng (ví dụ: ≤ 22 HRC đối với thép carbon).
Kiểm soát hàm lượng lưu huỳnh trong thép. --- NACE TM0284 (Thử nghiệm HIC)
Đánh giá khả năng chống phồng rộp hydro trong thép. --- NACE TM0177 (Thử nghiệm SSC)
Kiểm tra vật liệu dưới ứng suất kéo trong môi trường H₂S.